GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ C/O

0 / 5. 0

GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA – Certificate of Origin(C/O)

C/O là chứng từ phổ biến trong xuất nhập khẩu hàng hóa, và là chứng từ quan trọng để xác định xuất xứ hàng hóa từ đó doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể được hưởng chính sách ưu đãi thuế nếu mặt hàng đó nằm trong danh mục hàng hóa được ưu đãi theo thỏa thuận thương mại giữa 2 quốc gia xuất – nhập khẩu. Vậy CO có những đặc điểm gì, và làm cách nào để được cấp CO? 

C/O là gì? 

C/O (giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) là một chứng từ quan trọng trong xuất nhập khẩu. C/O cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào.

Thuật ngữ trong tiếng Anh là Certificate of Origin, thường được viết tắt là C/O.

Đến giữa năm 2022, Việt Nam đã tham gia 17 Hiệp định thương mại tự do (FTA). Tương ứng với đó đều có mẫu giấy chứng nhận xuất xứ, để được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt.

Ngoài ra, còn những mẫu C/O thường, xác nhận xuất xứ hàng hóa mà không cấp ưu đãi đặc biệt về thuế. Vì thế, bạn sẽ thấy có khá nhiều loại C/O, tùy từng lô hàng cụ thể (loại hàng gì, đi/đến từ nước nào…) mà bạn sẽ xác định mình cần loại mẫu nào.

Các mẫu C/O 

Hiện phổ biến có những loại sau đây:

  • C/O mẫu A (Mẫu C/O ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam)
  • CO form B (Mẫu C/O không ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam)
  • C/O mẫu D (các nước trong khối ASEAN)
  • C/O mẫu E (ASEAN – Trung Quốc). 
  • C/O form EAV (Việt Nam – Liên minh Kinh tế Á – Âu)
  • C/O mẫu AK (ASEAN – Hàn Quốc), mẫu KV (Việt Nam – Hàn Quốc)
  • C/O mẫu AJ (ASEAN – Nhật Bản)
  • C/O mẫu VJ (Việt nam – Nhật Bản)
  • C/O mẫu AI (ASEAN – Ấn Độ)
  • C/O mẫu AANZ (ASEAN – Australia – New Zealand)
  • C/O mẫu VC (Việt Nam – Chile)
  • C/O mẫu S (Việt Nam – Lào; Việt Nam – Campuchia)

MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC CẤP C/O

Mục đích của Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)1:

  • Để thiết lập biện pháp và là công cụ của chính sách thương mại;
  • Để xác định sản phẩm nhập khẩu được hưởng quy chế tối huệ quốc (MFN) hoặc ưu đãi khác hay không;
  • Mục đích thống kê thương mại của một quốc gia;
  • Áp dụng quy định về yêu cầu gắn nhẵn, mác đối với hàng hóa; và
  • Dùng cho việc mua bán của chính phủ

Vai trò của Quy tắc Xuất xứ (ROO)2:

Vai trò cơ bản của Quy tắc Xuất xứ là việc xác định quốc gia xuất xứ của một mặt hàng cụ thể. Các yêu cầu pháp lý hoặc hành chính bắt buộc phải tuân thủ khi hàng hóa được giao dịch trên thị trường quốc tế. Điều này là cần thiết cho việc thực hiện các công cụ chính sách thương mại khác nhau như áp đặt thuế nhập khẩu, phân bổ hạn ngạch hoặc thống kê thương mại.

Các bước đầu tiên là phân loại hàng hóa và xác định trị giá của hàng hóa, bước tiếp theo và cuối cùng là việc xác định nước xuất xứ của một sản phẩm cụ thể. Việc phân loại hàng hóa và xác định trị giá là rất quan trọng trong công việc làm thủ tục hải quan, nhưng đây là những công cụ cơ bản để xác định nước xuất xứ của hàng hóa theo nghĩa các quy tắc xuất xứ là những quy tắc áp dụng cụ thể cho một sản phẩm nhất định liên quan đến các mã HS cụ thể, và nếu quy tắc xuất xứ áp dụng theo trị giá gia tăng thì cần phải xác định trị giá hải quan của các thành phần cấu thành sản phẩm.

Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O của Việt Nam:

Bộ Công thương là cơ quan Tổ chức việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu; trực tiếp cấp hoặc ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và các tổ chức khác thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Hiện nay, Bộ công thương có quyền cấp C/O. Bộ này ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức đảm nhận công việc này. Mỗi cơ quan được cấp một số loại C/O nhất định, cụ thể như sau:

  • Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI): cấp C/O form A, B, TR, X…
  • Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương: cấp C/O form D, E, AK , AJ…
  • Các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền: cấp C/O form D, E, AK…

NHỮNG LƯU Ý KHI LÀM C/O VÀ QUY TRÌNH XIN CẤP C/O

Những lưu ý cho Doanh nghiệp lần đầu xin C/O

a) Ðối với các đơn vị lần đầu xin C/O

Ðối với các đơn vị lần đầu xin C/O cần phải lập và nộp thêm Hồ sơ đơn vị C/O (Thương nhân, Tổ chức, Cá nhân; Danh mục cơ sở sản xuất; Đăng ký đại diện liên hệ, ký trên chứng từ hồ sơ C/O và mẫu dấu, chữ ký). Các thay đổi trong quá trình hoạt động phải thông báo kịp thời để lưu bổ sung vào hồ sơ. Trước khi chuẩn bị các chứng từ C/O, phải điền đầy đủ Bộ Hồ sơ Thương nhân gồm 3 trang (tải mẫu tại đây) DN đăng ký online thông qua website www.covcci.com.vn www.ecosys.gov.vn

Sau khi nộp các giấy tờ trên cho VCCI, DN phải chuẩn bị đầy đủ Bộ Hồ sơ xin cấp C/O như sau: 

  1. Ðơn đề nghị cấp C/O (1 bản, theo mẫu)
  2. Các tờ C/O đã kê khai hoàn chỉnh : tối thiểu 4 bản (1 bản chính và 1 bản copy đơn vị C/O chuyển khách hàng, 1 bản copy đơn vị C/O lưu, 1 bản copy cơ quan cấp C/O lưu. Riêng form ICO làm thêm 1 bản First copy để VCCI chuyển cho Tổ chức cà phê quốc tế ICO).
  3. Các chứng từ xuất khẩu (chứng minh hàng xuất khẩu từ Việt Nam)
    + Giấy phép xuất khẩu (nếu có)
    + Tờ khai hải quan hàng xuất
    + Giấy chứng nhận xuất khẩu (nếu có)
    + Invoice (hoặc invoice có thị thực VISA đối với hàng dệt may XK sang Hoa Kỳ quản lý hạn ngạch)
    + Vận đơn
  4. Các chứng từ giải trình và chứng minh nguồn gốc xuất xứ Việt Nam của hàng hóa:
    + Chứng từ mua bán, ủy thác xuất khẩu,. thành phẩm.
    + Ðịnh mức hải quan (nếu có)
    + Bảng kê khai nguyên liệu sử dụng (theo mẫu)
    + Chứng từ nhập, hoặc mua nguyên liệu
    + Quy trình sản xuất tóm tắt (trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định liên quan, hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa).
    + Giấy kiểm định (hoặc giám định) của cơ quan chuyên ngành chức năng (trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định liên quan, hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa).

b) Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết để làm rõ xuất xứ hàng hóa, VCCI có thể yêu cầu xuất trình thêm các chứng từ khác như công văn giải trình một vấn đề cụ thể, hợp đồng, L/C, . hoặc các mẫu vật, mẫu hình của sản phẩm, nguyên liệu sử dụng, hoặc tiến hành kiểm tra thực tế sản xuất sản phẩm,..
c) Các chứng từ do cơ quan khác phát hành (vận đơn, tờ khai hải quan, giấy phép xuất khẩu,.) đơn vị nộp bản photo sao y, và xuất trình bản chính để đối chiếu.
d) Hồ sơ C/O đơn vị phải lưu đầy đủ (ít nhất như bộ đã nộp tại VCCI) trong thời gian tối thiểu 5 năm, và phải lưu bản C/O copy mộc đỏ do VCCI cấp (bản photo sao y chỉ có giá trị tham khảo, không có giá trị đối chiếu).
Lưu ý : cần phải khai báo chính xác trên tất cả các chứng từ liên quan đến việc cấp C/O. Nội dung các chứng từ phải xác thực, hợp lệ và thống nhất.

Quy trình xin cấp C/O của VCCI:

Quy trình xin cấp C/O của Doanh nghiệp (Doanh nghiệp đã đăng ký hồ sơ thương nhân cho tổ chức cấp C/O) trên hệ thống COMIS

Quy trình xin cấp CO tại VCCI

Bước 1. Khai báo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ.

Doanh nghiệp khai báo hồ sơ trên hệ thống Comis gồm:

  1. Khai báo đơn xin cấp trên hệ thống
  2. Scan các file đính kèm bao gồm:
  • Hoá đơn thương mại;
  • Tờ khai hải quan xuất khẩu;
  • Định mức sử dụng nguyên phụ liệu;
  • Bảng tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực hoặc bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra.
  • Hóa đơn mua bán và tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu đầu vào.

Định dạng: .doc, .xlsx, .jpeg, .png, .rar, …

Dung lượng tối đa: không quá 10mb

Bước 2. Tự động cấp số C/O. Hệ thống VCCI sẽ tự động cấp số C/O khi doanh nghiệp hoàn thành kê khai trên hệ thống Comis.

  • Bước 2.1 Tiếp nhận số C/O. Hệ thống doanh nghiệp tiếp nhận số C/O.
  • Bước 2.2 Sửa hồ sơ C/O. Doanh nghiệp có thể sửa hồ sơ khi chưa có xác nhận của chuyên viên VCCI xử lý hồ sơ.

Bước 3. Gửi hồ sơ C/O. Doanh nghiệp gửi hồ sơ C/O sau khi đã hoàn thiện.

Bước 4. Tiếp nhận hồ sơ C/O. Hệ thống VCCI tiếp nhận hồ sơ được gửi từ hệ thống doanh nghiệp.

Bước 5. Xét duyệt hồ sơ C/O

  • Chuyên viên VCCI thực hiện xem xét hồ sơ:
  • Nếu hồ sơ không đầy đủ: chuyển sang bước 6.
  • Nếu hồ sơ đầy đủ: chuyển sang bước 7.

Bước 6. Từ chối hồ sơ C/O. Chuyên viên VCCI từ chối hồ sơ. Yêu cầu nhập: Lý do từ chối.

  • Bước 6.1 Nhận Thông báo từ chối hồ sơ C/O. Doanh nghiệp nhận Thông báo từ chối từ hệ thống VCCI và thực hiện bổ sung, chỉnh sửa thông tin theo bước 6.2.
  • Bước 6.2 Bổ sung, chỉnh sửa thông tin C/O. Doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa thông tin theo yêu cầu rồi gửi lại hồ sơ. Quy trình quay trở lại bước 3.

Bước 7. Duyệt cấp C/O. Khi hồ sơ đầy đủ, chuyên viên xem xét rồi duyệt cấp C/O cho doanh nghiệp.

Bước 7.1 Nhận thông báo hồ sơ được duyệt cấp C/O. Doanh nghiệp nhận thông báo hồ sơ được duyệt cấp C/O

Bước 8. Ký và đóng dấu trên form C/O. VCCI ký, đóng dấu trên form C/O và trả lại cho doanh nghiệp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO THÊM: 


HML SUPPLY CHAIN,. JSC

Tel: +84 82 369 2828

Email: infor@hml.com.vn

Website: hml.com.vn