Home » News » International News » KÝ MÃ HIỆU CƠ BẢN CỦA  CONTAINER

KÝ MÃ HIỆU CƠ BẢN CỦA  CONTAINER

Bạn là nhân viên xuất nhập khẩu? Hay bạn là nhân viên của một công ty logisitcs? Vậy chắc chắn các bạn đã từng nhìn thấy, từng làm việc và đã rất quen thuộc với  từ “ Container”.

Tuy nhiên, Có bao nhiêu người hiểu được các ký hiệu xuất hiện trên bề mặt của container? Các con số trên container đó có ý nghĩa như nào chưa? Vậy trong bài viết này, mới bạn cùng tìm hiểu với HML SUPPLY CHAIN.

Một số loại container cơ bản

Container được phân chia thành nhiều loại theo các tiêu chuẩn khác nhau như: kích thước, vật liệu, công dụng… Để dễ dàng gọi tên hay phân loại, người ta thường sử dụng ký hiệu các loại container hoặc ký hiệu khác liên quan. Sức chứa container tính theo đơn vị TEU (Twenty – foot equivalent units) tương đương 20 foot mà 1 foot = 0,3048 m. Do đó container 20 feet tính là 1 TEU. Các container 40 feet tương tương 2 TEU, container loại 45 feet cũng tính là 2 TEU. Do nhu cầu tiêu chuẩn hóa để có thể sử dụng trên phạm vi toàn cầu, kích thước cũng như tải trọng sẽ được áp dụng theo tiêu chuẩn ISO )ISO 668: 1995(E))

Container được sử dụng trong vận tải có 6 loại như sau:

Container 20’ thường và container 40’ thường.

Container 20’ và container 40’ cao.

Container 20’ và container 40’ lạnh.

Flat Rack 20’ và container 40’.

OT 20’ và OT 40’.

Container 45’.

Theo đó kích thước container hiện nay có 3 loại là container 20’ (feet), 40’ và 45′. Dưới đây là kích thước phủ bì của 3 loại container này:

– Container 20 feet:  Dài 6,060m;   Rộng  2,440m;  Cao  2,590m
– Container 40 feet:  Dài 12,190m; Rộng  2,440m;  Cao  2,590m
– Container  45feet:  Dài 13,716m; Rộng  2,500m;   Cao  2,896m

 

Hiểu biết cơ bản về ký hiệu container.

Mục 1: Tên, logo, chủ sở hữu của container. Như trên hình là Container của Hãng RCL

Mục 2: Bốn chữ cái đầu tiên: Bao gồm 4 chữ cái, trong đó 3 chữ đầu tiên là chủ sở hữu của container, chữ cái thứ 4 là chính là để phân loại vỏ cont- thông thường, chữ cái cuối cùng là:

U – có có ý nghĩa là container chở hàng.

J – Ý nghĩa liên quan đến thiết bị tháo rời của container

Z – Nghĩa là đầu kéo hoặc rơ mooc

Như hình ảnh trên: REGU: Thì REG là chủ sở hữu của container và U- nghĩa là container chở hàng.

Mục 3:  Số seri container:

6 chữ số đầu tiên: Là chữ số do chủ container tự đặt, mục đích đó là để không trùng với container khác.

 Chữ số kiểm tra container :  Là số đứng sau số seri container, được in đóng trong khung. Mục đích của ký hiệu này nhằm hạn chế tình trạng trùng lặp container khi kiểm tra trên hệ thống

Như hình ảnh:

Mục 4:  Bốn ký tự thể hiện loại container và chia làm 3 phần

Số đầu tiên: Thể hiện chiều dài container với quy tắc:

Số 2 = 20’

Số 4 = 40’

Chữ L = 45’

Chữ M= 48’.

Số thứ 2: Thể hiện chiều cao của container với quy tắc: 0 = 8ft, 2 = 8.6ft, 5 = 9.6ft.

Ký tự cuối: Thể hiện loại container: R1: Cont lạnh, G ( General): Cont thường, T (Tank) Cont chở khí hoặc chất lỏng, P(Platform): cont có sàn, thường chở máy . “1”- chữ số sau cùng thể hiện cách thiết kế cửa thông gió hoặc không có cửa thông gió ở trên.

Trích dẫn theo hình ảnh

Mục 5: Max. Gross: Tổng trọng lượng của hàng hóa và container

Mục 6: Tare: Trọng lượng của vỏ Container

Mục 7: Net: Số lượng hàng hóa đóng trong container

Mục 8: CU. CAP: Thể tích của Container

Mục 9: Bảng Container Safety convention: Bảng đăng kiểm container

Trong đó thể hiện các mục: Thười gian container được sản xuất, số CMT của container, Thời gian kiểm định

Mục 10: Ký hiệu an toàn và chỉ dẫn

Thể hiện: các chức năng làm lạnh: Airtight Reefer, hoặc Hàng nặng ( Super heavy), hoặc không dùng xe nâng ( No Forklift) hoặc các lưu ý khác được thể hiện trên container.

Trên đây chính là những thông số cơ bản nhất của container mà các bạn vẫn nhìn thấy trên đường hay các khu công nghiệp cũng như là các cầu cảng. Hy vọng, những thông tin trên sẽ hữu ích với tất cả các bạn.